Các chứng chỉ tiếng anh quốc tế hiện nay và lệ phí 2023

Các chứng chỉ tiếng anh quốc tế hiện nay và lệ phí 2023

Các chứng chỉ tiếng anh quốc tế hiện nay và lệ phí 2023

Hoc bong du hoc philippines

uu dai du học philippines
GC Kids Group

Các chứng chỉ tiếng anh quốc tế hiện nay và lệ phí 2023

Trong thời điểm hiện tại, khi có rất nhiều các kỳ thi chứng chỉ tiếng anh, các phụ huynh và các em học sinh đang phân vân không biết nên thi chứng chỉ nào để hiệu quả, tiết kiệm chi phí, và thời gian nhất. Bài viết dưới đây chính là tổng hợp các chứng chỉ quốc tế và lệ phí thi các chứng chỉ phổ biến nhất năm 2023 do chúng tôi tổng hợp từ nhiều nguồn uy tín.

1. Cambridge Starters

- Đơn vị tổ chức: Cambrigde

- Hiệu lực: Vĩnh viễn

- Độ tuổi: 6 - 8tuổi

- Cách thức thi: thi trên giấy và thi trên máy tính

- Kỹ năng: Reading, Listening, Writing, Speaking (nghe, nói, đọc viết)

- Mức điểm đánh giá: xếp theo 0-15

- Thời gian tổ chức thi: cố định theo các tháng trong năm

- Địa điểm tổ chức thi: một số tỉnh thành phố của Việt Nam (bao gồm: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...)

- Lệ phí thi: 1.100.000 VNĐ

- Ưu điểm:

+ Có thể đưa ra sự đánh giá về khả năng tiếng Anh của trẻ một cách toàn diện.

+ Tạo cho trẻ sự yêu thích tiếng Anh.

+ Xây dựng sự tự tin cho trẻ khi mới bắt đầu học tiếng Anh.

- Nhược điểm:

+ Phải đăng ký học khóa Starters, Movers và Flyers thì mới được thi lấy chứng chỉ tương đương.

+ Bài thi có thể ít nhiều sẽ tạo ra áp lực thi cử với con.

+ Nhiều bố mẹ thích con bằng bạn bằng bè có thể sẽ ép con học quá sức để đạt điểm cao.

+ Đòi hỏi cha mẹ phải đầu tư cho con học tiếng Anh từ rất sớm, điều này vô hình chung tạo ra sự phân biệt giữa những trẻ được học và không được học thi chứng chỉ.

2. Cambridge Movers

- Đơn vị tổ chức: Cambrigde

- Hiệu lực: Vĩnh viễn

- Độ tuổi: 8 - 10 tuổi

- Cách thức thi: thi trên giấy và thi trên máy tính

- Kỹ năng: Reading, Listening, Writing, Speaking (nghe, nói, đọc viết)

- Mức điểm đánh giá: xếp theo 0-15

- Thời gian tổ chức thi: cố định theo các tháng trong năm

- Địa điểm tổ chức thi: một số tỉnh thành phố của Việt Nam (bao gồm: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...)

- Lệ phí thi: 1.155.000 VNĐ

- Ưu điểm:

+ Trẻ có thể tự tin tham gia vào những cuộc hội thoại cơ bản bằng tiếng Anh.

+ Trẻ có thể đọc và viết những câu tiếng Anh cơ bản.

+ Trẻ có nền tảng tốt để học lên những trình tiếng Anh cao hơn.

- Nhược điểm:

+ Phải đăng ký học khóa Starters, Movers và Flyers thì mới được thi lấy chứng chỉ tương đương.

+ Bài thi có thể ít nhiều sẽ tạo ra áp lực thi cử với con.

+ Nhiều bố mẹ thích con bằng bạn bằng bè có thể sẽ ép con học quá sức để đạt điểm cao.

+ Đòi hỏi cha mẹ phải đầu tư cho con học tiếng Anh từ rất sớm, điều này vô hình chung tạo ra sự phân biệt giữa những trẻ được học và không được học thi chứng chỉ.

3. Cambridge Flyers

- Đơn vị tổ chức: Cambrigde

- Hiệu lực: Vĩnh viễn

- Độ tuổi: 11 - 12 tuổi

- Cách thức thi: thi trên giấy và thi trên máy tính

- Kỹ năng: Reading, Listening, Writing, Speaking (nghe, nói, đọc viết)

- Mức điểm đánh giá: xếp theo 0-15

- Thời gian tổ chức thi: cố định theo các tháng trong năm

- Địa điểm tổ chức thi: một số tỉnh thành phố của Việt Nam (bao gồm: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...)

- Lệ phí thi: 1.210.000 VNĐ

- Ưu điểm:

Chứng chỉ tiếng anh trẻ em Flyers giúp đánh giá khả năng giao tiếp của trẻ trong các tình huống quen thuộc, giao tiếp chậm rãi, rõ ràng với người nói tiếng Anh.

+ Trẻ có thể diễn đạt câu ngắn, viết những thông báo ngắn với các từ tiếng Anh cơ bản.

- Nhược điểm:

+ Phải đăng ký học khóa Starters, Movers và Flyers thì mới được thi lấy chứng chỉ tương đương.

+ Bài thi có thể ít nhiều sẽ tạo ra áp lực thi cử với con.

+ Nhiều bố mẹ thích con bằng bạn bằng bè có thể sẽ ép con học quá sức để đạt điểm cao.

+ Đòi hỏi cha mẹ phải đầu tư cho con học tiếng Anh từ rất sớm, điều này vô hình chung tạo ra sự phân biệt giữa những trẻ được học và không được học thi chứng chỉ.

 

4. KET(Key English Test)

- Đơn vị tổ chức: Cambrigde

- Hiệu lực: Vĩnh viễn

- Độ tuổi: 11 trở lên

- Cách thức thi: thi trên giấy và thi trên máy tính

- Kỹ năng: Reading, Listening, Writing, Speaking (nghe, nói, đọc viết)

- Mức điểm đánh giá: xếp theo 88 - 150

- Thời gian tổ chức thi: cố định theo các tháng trong năm

- Địa điểm tổ chức thi: một số tỉnh thành phố của Việt Nam (bao gồm: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...)

- Lệ phí thi: 1.485.000 VNĐ

- Ưu điểm:

+ Có giá trị vĩnh viễn và có hiệu lực trên toàn thế giới.

+ Sau khi có chứng chỉ KET, thí sinh sẽ được tạo động lực để tiếp tục ôn thi, giành lấy những chứng chỉ với cấp độ cao hơn.

- Nhược điểm:

+ Bài thi khá dễ nên thực sự không đo lường được trình độ tiếng Anh thực tế của thí sinh.

 

5. PET(Preliminary English Test)

- Đơn vị tổ chức: Cambrigde

- Hiệu lực: Vĩnh viễn

- Độ tuổi: 11 trở lên

- Cách thức thi: thi trên giấy và thi trên máy tính

- Kỹ năng: Reading, Listening, Writing, Speaking (nghe, nói, đọc viết)

- Mức điểm đánh giá: xếp theo 120 - 170

- Thời gian tổ chức thi: cố định theo các tháng trong năm

- Địa điểm tổ chức thi: một số tỉnh thành phố của Việt Nam (bao gồm: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...)

- Lệ phí thi: 1.595.000 VNĐ

- Ưu điểm:

+ Được công nhận tại nhiều công ty và trường Đại học trên toàn thế giới.

+ Là chứng chỉ cần thiết cho những người đi làm thường xuyên phải dùng tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày.

- Nhược điểm:

+ Bài thi khá dễ nên thực sự không đo lường được trình độ tiếng Anh thực tế của thí sinh.

 

6. IELTS (International English Language Testing System)

- Đơn vị tổ chức:  ESOL của Đại học Cambridge hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP của Úc. 

- Hiệu lực: 2 năm

- Độ tuổi: không có giới hạn 

- Hình thức thi: 

+ IELTS Học Thuật (IELTS Academic): Áp dụng như yêu cầu đầu vào đối với du học sinh theo học chương trình Đại học và Sau ĐH.

 + IELTS Tổng Quát (IELTS General): Dành cho những bạn theo học chương trình Trung học, các chứng chỉ đào tạo hoặc có phục vụ mục đích định cư. 

+ IELTS UKVI: Dành cho những ai muốn đăng ký thị thực và xin định cư tại Vương Quốc Anh. Nếu bạn có ý định du học, định cư tại Anh, bạn có thể phải hoàn thành bài thi này.

- Cách thức thi: Thi trên giấy và thi trên máy tính

- Kỹ năng: Reading, Listening, Writing, Speaking (nghe, nói, đọc viết)

- Mức điểm đánh giá: xếp theo thang điểm 0-9 

- Thời gian tổ chức thi: 

+ Thi trên máy tính: tất cả các ngày trong tuần

+ Thi trên giấy: 3-4 lần/1 tháng

- Địa điểm tổ chức thi: 16 tỉnh thành phố của Việt Nam (bao gồm: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...)

- Lệ phí thi:

+ IELTS trên giấy (Academic & General Training): 4.664.000 VNĐ

+ IELTS trên máy tính (Academic & General Training): 4.664.000 VNĐ

+ IELTS UKVI: 5.252.000 VNĐ 

+ IELTS Life Skills: 4.414.000 VNĐ

Thời hạn áp dụng với thuế VAT 8% từ ngày 01/07/2023 đến 31/12/2023.

- Ưu điểm:

 + Là chứng chỉ tiếng Anh đảm bảo xác thực khả năng của thí sinh chính xác qua 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết hiện nay.

+ Đánh giá trung thực, chính xác kết quả của tất cả các kỹ năng.

+ Dùng để xét tuyển vào các trường đại học, công ty ở Việt Nam và trên thế giới. 

- Nhược điểm:

+ Chi phí làm bài thi cao;

+ Bài thi lấy chứng chỉ IELTS khá là khó, cần thời gian ôn luyện nhiều.


 

7. TOEIC (Test of English for International Communication)

- Đơn vị tổ chức: Viện khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ - Educational Testing Service (ETS)

- Hiệu lực: 2 năm

- Độ tuổi: không giới hạn

- Hình thức thi: 

+ TOEIC 4 kĩ năng (Reading, Listening, Writing, Speaking)

+ TOEIC 2 kĩ năng (Reading, Listening hoặc Writing, Speaking)

+ TOEIC 1 kĩ năng (Speaking) 

- Cách thức thi: thi trên giấy và thi trên máy tính

 - Kỹ năng: Listening, Reading, Speaking, Writing (nghe, nói, đọc, viết)

- Mức điểm đánh giá: xếp theo thang điểm 0-990.

- Thời gian tổ chức: Lịch thi theo tháng dựa trên các hội đồng thi

- Lệ phí thi: 

  • Thi tại IIG (đơn vị được ủy quyền):

+ TOEIC 2 kĩ năng: Listening & Reading: 1,200,000 VNĐ (học sinh, sinh viên); 1,500,000 VNĐ (người đi làm)

+ TOEIC 4 kĩ năng: Reading, Writing, Listening, Speaking:3,3250,000 VNĐ (học sinh, sinh viên); 3,625,000 VNĐ (người đi làm)

+ TOEIC Speaking & Writing: 2,125,000 VNĐ (tất cả các đối tượng)

+ TOEIC Speaking: 1,750,000 VNĐ (tất cả các đối tượng)

  • Thi tại các trường đại học được ủy quyền: 900,000 -1,470,000 VNĐ (tùy theo các trường đại học phân bố)

- Ưu điểm: 

+ Phổ biến, được chấp nhận ở nhiều quốc gia.

+ Dễ thi nhất trong các loại chứng chỉ.

+ Là điều kiện tuyển dụng tại nhiều công ty.

- Nhược điểm

+ Không đánh giá được chính xác, trực diện các kỹ năng nói và viết.

+ Chỉ phục vụ chủ yếu cho tiếng Anh khi đi làm.

+ Do chỉ thi hai kỹ năng nên điểm thi TOEIC thông thường sẽ khá cao do đó trình độ cao nhất được đánh giá trong TOEIC chỉ tương đương bằng C1.

 

8. TOEFL (Test Of English as a Foreign Language)

- Đơn vị tổ chức: Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS)

- Hiệu lực: 2 năm

- Độ tuổi: không giới hạn

- Hình thức: 

+ TOEFL iBT: là bài thi TOEFL thi qua internet

+ TOEFL PBT: là bài thi TOEFL truyền thống trên giấy

+ TOEFL ITP: là cẩm nang hữu ích đánh giá trình độ tiếng Anh của học sinh, sinh viên, công nhân viên,… hay các cá nhân, cơ quan, tổ chức với nhiều mục đích khác nhau.

+ TOEFL Primary: là bài kiểm tra dành cho các bé 8 tuổi nhằm giúp các con làm quen với tiếng Anh nền tảng đồng thời giúp các giáo viên có thể đánh giá được năng lực ngoại ngữ hiện tại của các bé từ đó đưa ra phương pháp giảng dạy phù hợp.

+ TOEFL Junior: Tương tự như TOEFL Primary nhưng bài thi này dành cho các bé lớn hơn (từ 11 tuổi trở lên) trong cấp trung học cơ sở.

- Cách thức thi: thi trên giấy và thi trên máy tính

- Kỹ năng: Reading, Listening, Speaking, Writing 

- Mức điểm đánh giá: 0-120

- Thời gian tổ chức thi: theo 2 đợt mỗi tháng.

- Lệ phí thi:

+ Bài thi TOEFL Primary: 800.000 VNĐ

+ Bài thi TOEFL Junior: 900.000 VNĐ

+ Bài thi TOEFL ITP: 1.200.000 VNĐ

+ Bài thi TOEFL IBT: 4.740.000 VNĐ

- Ưu điểm: 

+ Kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh TOEFL được tổ chức liên tục.

+ Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL sử dụng được trong nhiều lĩnh vực, nhiều quốc gia.

+ Mức độ tương đương A2 khá dễ để vượt qua.

- Nhược điểm:

+ Để đăng ký thi yêu cầu CMND không được bong góc hay bị ố, nhờ, mờ hay không rõ mặt.

+ Các mức từ B2 trở lên sẽ khó.

 

9. SAT(Scholastic Assessment Test)

- Đơn vị tổ chức: College Board 

- Hiệu lực: 5 năm

- Độ tuổi: không giới hạn

- Cách thức thi: thi trên máy tính 

- Kỹ năng: Math, English (Writing and Language)

- Mức điểm đánh giá: 400-1600

- Thời gian tổ chức: 7 lần/1 năm

- Lệ phí thi: 1,200,000

- Lợi ích:

 + Đánh giá năng lực học thuật tốt vì có cả 2 kĩ năng Toán và Tiếng Anh

+ Hỗ trợ xin học bổng và xét tuyển thẳng tại một số trường đại học Việt Nam

+ Giá thi không quá đắt

- Nhược điểm

+ Bài thi thiên về tư duy logic nên khó hơn bài thi chứng chỉ tiếng anh thường

 + Không có phần listening, speaking, writing (nghe, nói, viết)

+ Ít thời gian tổ chức thi

 

10. ACT(American College Testing)

- Đơn vị tổ chức: ACT Inc

- Hiệu lực: 5 năm

- Độ tuổi: không giới hạn

- Cách thức thi: thi trên giấy hoặc thi trên máy 

- Kỹ năng: English, Math, Reading, Science Reasoning, Writing 

- Mức điểm đánh giá: 1-36

- Thời gian tổ chức: Lịch thi không cố định nhưng thường diễn ra vào các tháng 2, 4, 6, 7, 9, 10, 12

- Lệ phí thi: 3,900,000 VNĐ (không kèm bài luận) & ≈ 4,400,000 VNĐ (kèm bài luận)

- Lợi ích:

+ Đánh giá năng lực học thuật tốt vì có cả 2 kĩ năng Toán và Tiếng Anh

+ Hỗ trợ xin học bổng và xét tuyển thẳng tại một số trường đại học Việt Nam

- Nhược điểm

+ Bài thi thiên về tư duy logic nên khó hơn bài thi chứng chỉ tiếng anh thường

+ Không có phần listening, speaking (nghe, nói)

+ Ít thời gian tổ chức thi





 

 29/11/2023  |   Tags:

icon icon

Tư vấn miến phí 24/7

0977144019

×
Đăng nhập

Đăng nhập

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký

Quên mật khẩu

Đăng ký tài khoản

security

Đăng ký

Bạn đã có tài khoản ? Đăng nhập

Khôi phục mật khẩu
captcha

Lấy mật khẩu

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký