I. Những khái niệm về quy tắc trọng âm
1. Âm tiết là gì?
Mỗi từ tiếng Anh đều sẽ được cấu tạo từ các âm tiết. Theo đó âm tiết là một đơn vị phát âm bao gồm có một âm nguyên âm (/i:/, /æ/, /ɑː/, /ɜ:/, /ʊə/, /ɑʊ/…) và các phụ âm (/k/, /n/, /dʒ/, /t/, /h/…). Sẽ có phụ âm bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Một từ tiếng Anh có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.
2. Trọng âm trong tiếng Anh là gì?
Trọng âm là âm tiết được phát âm to và rõ ràng hơn khi nói. Hay nói cách khác thì nó là âm tiết được nhấn mạnh nhất. Trọng âm trong tiếng Anh dùng để phân biệt từ này với từ khác. Khi tra từ điển, bạn sẽ xác định trọng âm của từ bằng ký hiệu (‘) trước âm tiết là trọng âm.
II. Tổng hợp 15 quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh dễ nhớ
Loại | Quy tắc | Ví dụ | Ngoại lệ |
Trọng âm từ có 2 âm tiết | Quy tắc 1: Đối với những danh từ và tính từ có hai âm tiết thì thông thường trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. | monkey /ˈmʌŋ.ki/, angry /ˈæŋ.ɡri/, nervous /ˈnɝː.vəs/… | alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/, advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/… |
Quy tắc 2: Nếu có âm tiết thứ hai là âm ngắn thì một số động từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. | enter/ ˈentər/, prefer /pri’fə:/, study /ˈstʌd.i/… | ||
Quy tắc 3: Thông thường động từ và giới từ có hai âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai. | include /ɪnˈkluːd/, between /bɪˈtwiːn/, along /əˈlɒŋ/… | answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, visit /ˈvɪz.ɪt/… | |
Quy tắc 4: Danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài ở âm tiết thứ hai thì thông thường trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó. | belief /bɪˈliːf/, correct /kəˈrekt/, perfume /pərˈfjuːm/… | ||
Quy tắc 5: Các từ chỉ số lượng có trọng âm rơi vào ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen. Và ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu như kết thúc bằng đuôi – y | sixteen /ˌsɪkˈstiːn/, sixty /ˈsɪk.sti/… | ||
Trọng âm từ có 3 âm tiết trở nên | Quy tắc 6: Đối với những danh từ ba âm tiết, nếu như âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc âm /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. | excellent /ˈeksələnt/, different /ˈdɪfərənt/… | |
Quy tắc 7: Đối với những danh từ, động từ, tính từ có âm tiết cuối là âm /ə/ hoặc /i/ và kết thúc là phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai. | consider /kənˈsɪdər/, remember/rɪˈmembər/ ingredient/ɪnˈɡriːdiənt/… | ||
Trọng âm của những từ có tiền tố và hậu tố | Quy tắc 8: Đối với các từ có hậu tố là – ic, – ity, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – ian, thường trọng âm sẽ rơi vào âm tiết ngay trước. | Position /pəˈzɪʃ.ən/, Historic/hɪˈstɔːr.ɪk/… | |
Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thường sẽ có trọng âm rơi vào chính âm tiết đó. | agree /əˈɡriː/, maintain /meɪnˈteɪn/… | ||
Quy tắc 10: Các từ có hậu tố là – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – en, – ful, – ing, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ gốc sẽ không thay đổi. | agreement/əˈɡriː.mənt/, comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/… | ||
Quy tắc 11: Các từ có hậu tố là – al, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – graphy, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. | appreciate /əˈpriː.ʃi.eɪt/, ability /əˈbɪl.ə.t̬i/… | ||
Quy tắc 12: Các từ kết thúc bằng các đuôi: how, what, where…. thường trọng âm chính sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. | anywhere /ˈen.i.wer/, somewhere/ˈsʌm.weər/… | ||
Quy tắc 13: Trọng âm thường sẽ rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self. | contract /kənˈtrækt/, occur /əˈkɜːr/… | ||
Quy tắc 14: Hầu như các tiền tố sẽ không nhận trọng âm. | impossible /ɪmˈpɒs.ə.bəl/, discover /dɪˈskʌv.ər/… | underpass /ˈʌn.də.pɑːs/, underlay /ˈʌn.də.leɪ/… | |
Quy tắc 15: Trọng âm thường sẽ không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/. | behave /bɪˈheɪv/, remind /rɪˈmaɪnd/… |
Trên đây là toàn bộ các quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh. Hy vọng những thông tin được chia sẻ sẽ giúp các có thể tự tin trong việc giao tiếp và nói hay như người nước ngoài.