Làm chủ các thành phần cơ bản trong tiếng Anh

Làm chủ các thành phần cơ bản trong tiếng Anh

Làm chủ các thành phần cơ bản trong tiếng Anh

Hoc bong du hoc philippines

uu dai du học philippines
GC Kids Group

Làm chủ các thành phần cơ bản trong tiếng Anh

Tiếng anh ngày càng trở nên phổ biến trên thế giới, gần như ai bây giờ cũng biết nói và sử dụng thành thạo tiếng Anh. Tuy nhiên, các bạn sẽ đôi lúc bối rối khi được hỏi về các thành phần câu trong tiếng Anh. Chính vì vậy, bài viết này sẽ giúp các bạn nắm chắc các kiến thức về thành phần cơ bản trong tiếng Anh

 

I. Các thành phần cơ bản trong câu tiếng Anh

  • S = Subject: Là ký hiệu chủ ngữ
  • V= Verb: Là ký hiệu vị ngữ
  • O = Object: Là ký hiệu của tân ngữ
  • C = Complement: Là ký hiệu của bổ ngữ

Loại

Ý nghĩa

Ví dụ

Chủ ngữ

Được biết đây chính là một danh từ, cụm danh từ hay mệnh đề danh từ, đại từ thường thường sẽ được đứng trước động từ chính. Hơn nữa, nó còn đại diện được cho người, vật thực hiện hành động của động từ hay về điều gì đó được nêu.

Anna ( noun)

Writing novels ( noun)

What I had for breakfast ( noun clause)

We ( pronoun)

Vị ngữ

Vị ngữ không giống như chủ ngữ mà vị ngữ được dùng để thể hiện hành động hoặc có thể là chứa động từ và các trạng từ, cụm từ hay mệnh đề.

Writing novels is her hobby.

What I had for breakfast / made me sick

Động từ

Động từ có thể là từ hay một nhóm từ nhằm thể hiện hành động hoặc một trạng thái nào đó.

She eats very much 

She disappeared two years ago 

Tính từ

Tính từ được sử dụng chủ yếu để miêu tả về đặc điểm, tính cách, tính chất của người, sự vật hay sự việc. Và tính từ thường đứng sau động từ tobe, sau động từ nối và đứng trước danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ.

She is tall 

He looks happy 

Trạng từ

Trạng từ được biết là một từ hoặc tổ hợp nhằm bổ nghĩa cho các từ khác. Hơn nữa, trạng từ còn có khả năng mô tả một điều gì đó khiến cho nó cụ thể hơn và chúng sẽ được hoạt động giống như tính từ hoặc trạng từ.

Yesterday I went home late. 

He studies very well 

Tân ngữ

Tân ngữ dùng để chỉ danh từ, đại từ được chi phối bởi giới từ hay động từ nào đó.

  • Tân ngữ trực tiếp (direct object)

I love you. (“you” là tân ngữ trực tiếp, đối tượng chịu tác động của động từ “love”)

 
  • Tân ngữ gián tiếp (indirect object)

I give you my phone. (Câu này có hai tân ngữ là “you” và “my phone” và không có giới từ ở giữa, “you” là tân ngữ gián tiếp còn “my phone” là tân ngữ trực tiếp)

Bổ ngữ

Bổ ngữ trong tiếng Anh là một từ, cụm từ hoặc mệnh đề (một cụm chủ ngữ – vị ngữ) cần thiết để hoàn thành một cách diễn đạt nhất định.

  • Bổ ngữ chủ ngữ

She is happy. –> Là  khi She = happy (Chủ ngữ = bổ ngữ)

 
  • Bổ ngữ vị ngữ

He painted the ceiling white. –> Là khi The ceiling = white (Vị ngữ = Bổ ngữ)

II. Các cấu trúc cơ bản trong tiếng Anh

Cấu trúc 

Ý nghĩa

Ví dụ

 S + V

Một câu chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ

She smiles (Cô cười)

 S + V + O

Một câu có chủ ngữ, động từ và một tân ngữ

I like dogs (Tôi thích chó)

 S + V + O + O

Một câu có chủ ngữ, động từ và hai tân ngữ

She gave me a gift (Cô ấy đã đưa cho tôi một món quà)

 S + V + C

Một câu có chủ ngữ, động từ và bổ ngữ

She tired (Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi)

 S + V + O + C

Một câu có chủ ngữ, động từ, tân ngữ và bổ ngữ

My teacher appoints me monitor of the class. (Giáo viên chỉ định tôi giám sát lớp học)

 

Trong bài viết này, các bạn đã được tổng hợp tất cả những thành phần và cấu trúc trong tiếng Anh. Hãy không ngừng luyện tập và học hỏi để áp dụng thành thạo các kiến thức này trong đời sống thực tế nhé !

 

 06/01/2024  |   Tags:

icon icon

Tư vấn miến phí 24/7

0977144019

×
Đăng nhập

Đăng nhập

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký

Quên mật khẩu

Đăng ký tài khoản

security

Đăng ký

Bạn đã có tài khoản ? Đăng nhập

Khôi phục mật khẩu
captcha

Lấy mật khẩu

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký