1. Dấu sở hữu cách (Possessive Case) là gì?
Dấu sở hữu cách trong tiếng Anh (Possessive Case) là cấu trúc ngữ pháp về sự sở hữu hay mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều đối tượng khác nhau. Sở hữu cách diễn tả mối liên hệ về mặt sở hữu của các danh từ (noun) với nhau thường là chủ sở hữu và vật sở hữu. Possessive Case thường được ký hiệu là dấu “‘s” ngay sau các danh từ tận cùng không chứa đuôi “s” hoặc “es”
Ví dụ:
- That is Han’s cat (Đây là con mèo của Hân)
- Duyen’s hair is black (Tóc của Duyên có màu đen)
2. Công thức sở hữu cách:
Chủ sở hữu + ‘s + người/vật thuộc quyền sở hữu
Lưu ý: Danh từ đứng sau ‘s không có mạo từ.
Ví dụ:
- David’s hat: Chiếc nón của David
- Leo’s car: Chiếc xe của Leo
- Antonio’s house: Ngôi nhà của Antonio
Loại | Ứng dụng | Ví dụ |
Đối với danh từ số ít | - Thêm đuôi (‘s) vào phía sau những danh từ chỉ vật và người có quyền sở hữu | - This cat is Mary’s pet. (Con mèo này là thú cưng của Mary.) |
Đối với danh từ số nhiều bất quy tắc không kết thúc bằng đuôi “s” | - Một số danh từ ở dạng số nhiều bất quy tắc và ở đuôi không có “s”, để thể hiện sở hữu cách bạn có thể thêm đuôi (‘s) vào. | - Her children’s food (Thức ăn của những đứa trẻ nhà cô ấy) |
Đối với danh từ số nhiều có kết thúc bằng đuôi “s” | - Đối với danh từ số nhiều có kết thúc bằng đuôi “s”, để thể hiện sở hữu cách tra chỉ cần thêm dấu phẩy (‘) vào đằng sau danh từ đó. | - My brothers’ motorbikes (Những chiếc xe mô tô của các anh tôi) |
Đối với danh từ ghép | Sở hữu cách của danh từ ghép bạn chỉ cần thêm đuôi (‘s) vào phía sau. | Her father-in-law’s suit: Bộ suit của bố vợ anh ấy |
Đối với câu có nhiều chủ sở hữu | Đối với câu có nhiều chủ sở hữu, việc đặt dấu sở hữu cách phụ thuộc vào các chủ sở hữu này hành động cùng nhau hay riêng lẻ. | Trinh’s and Phong’s bags are in the class (Những chiếc cặp của Trinh và Phong đều ở trong lớp học) |
Đối với danh từ riêng | - Đối với những danh từ riêng, bạn sử dùng sở hữu cách với tên gọi. - Đối với tên riêng có đuôi “s” bạn chỉ cần thêm dấu phẩy (‘) vào phía sau. | - I hate Emilia’s style (Tôi không thích phong cách của Emilia) - This is Lannister’s treasure (Đó là kho báu của gia đình Lannister) |
S hữu cách trong tiếng Anh với “of” | - “Of” được dùng để thể hiện quan hệ sở hữu. Công thức: Danh từ bị sở hữu + “of” + chủ sở hữu. - Có thể dùng “of” với the end, beginning, bottom, middle, front, back, side… | - A book of Pi (quyển sách của Pi) - The front of the forest (phía trước của khu rừng)
|
3. Một số danh từ ở dạng số nhiều bất quy tắc
STT | Từ số ít | Từ số nhiều | Nghĩa |
1 | sheep | sheep | cừu |
2 | tooth | teeth | răng |
3 | foot | feet | chân |
4 | person | people | người |
5 | fish | fish | cá |
6 | child | children | con |
7 | man | men | ông |
8 | offspring | offspring | cháu |
9 | woman | women | nữ |
10 | datum | data | liệu |
11 | bacterium | bacteria | trùng |
12 | mouse | mice | chuột |
13 | louse | lice | con rận |
14 | goose | geese | con ngỗng |
15 | ox | oxen | con bò |
16 | Octopus | octopi | bạch tuộc |
17 | Leaf | leaves | chiếc lá |
18 | Knife | knives | con dao |
19 | wolf | wolves | chó sói |
20 | formula | formulas | công thức |
21 | alumna | alumnae | nữ sinh |
22 | vertebra | vertebrae | xương sống |
23 | focus | foci | tiêu điểm |
24 | cactus | cacti | xương rồng |
25 | fungus | fungi | nấm |
26 | bacterium | bacteria | vi khuẩn |
27 | curriculum | curricula | chương trình giảng dạy |
28 | dictum | dicta | châm ngôn |
29 | datum | data | dữ liệu |
30 | criterion | criteria | tiêu chuẩn |
31 | phenomenon | phenomena | hiện tượng |
32 | dogma | dogmata | giáo lý |
33 | stigma | stigmata | vết, đốm |
34 | basis | bases | nền tảng |
35 | crisis | crises | khủng hoảng |
36 | analysis | analyses | sự phân tích |
37 | hypothesis | hypotheses | giả thuyết |
Qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng dấu sở hữu cách trong các trường hợp. Mong rằng các bạn có thể thực hành những kiến thức này trong quá trình làm việc và học tập thực tế.