Làm chủ cách sử dụng dấu sở hữu cách possessive case

Làm chủ cách sử dụng dấu sở hữu cách possessive case

Làm chủ cách sử dụng dấu sở hữu cách possessive case

Hoc bong du hoc philippines

uu dai du học philippines
GC Kids Group

Làm chủ cách sử dụng dấu sở hữu cách possessive case

Dấu sở hữu cách là một chủ điểm vô cùng quan trọng, xuất hiện thường xuyên trong các văn bản và các hội thoại thường ngày. Tuy vậy, các bạn đôi khi vẫn còn rất băn khoăn về cách sử dụng dấu này. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn làm rõ hơn khái niệm và các cách sử dụng dấu sở hữu cách.

1. Dấu sở hữu cách (Possessive Case) là gì?

Dấu sở hữu cách trong tiếng Anh (Possessive Case) là cấu trúc ngữ pháp về sự sở hữu hay mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều đối tượng khác nhau. Sở hữu cách diễn tả mối liên hệ về mặt sở hữu của các danh từ (noun) với nhau thường là chủ sở hữu và vật sở hữu. Possessive Case thường được ký hiệu là dấu “‘s” ngay sau các danh từ tận cùng không chứa đuôi “s” hoặc “es”

Ví dụ:

  • That is Han’s cat (Đây là con mèo của Hân)
  • Duyen’s hair is black (Tóc của Duyên có màu đen)

2. Công thức sở hữu cách:

Chủ sở hữu + ‘s + người/vật thuộc quyền sở hữu

Lưu ý: Danh từ đứng sau ‘s không có mạo từ.

Ví dụ:

  • David’s hat: Chiếc nón của David
  • Leo’s car: Chiếc xe của Leo
  • Antonio’s house: Ngôi nhà của Antonio

Loại

Ứng dụng 

Ví dụ

Đối với danh từ số ít

- Thêm đuôi (‘s) vào phía sau những danh từ chỉ vật và người có quyền sở hữu

- This cat is Mary’s pet. (Con mèo này là thú cưng của Mary.)

Đối với danh từ số nhiều bất quy tắc không kết thúc bằng đuôi “s”

- Một số danh từ ở dạng số nhiều bất quy tắc và ở đuôi không có “s”, để thể hiện sở hữu cách bạn có thể thêm đuôi (‘s) vào.

- Her children’s food (Thức ăn của những đứa trẻ nhà cô ấy)

Đối với danh từ số nhiều có kết thúc bằng đuôi “s”

- Đối với danh từ số nhiều có kết thúc bằng đuôi “s”, để thể hiện sở hữu cách tra chỉ cần thêm dấu phẩy (‘) vào đằng sau danh từ đó.

- My brothers’ motorbikes (Những chiếc xe mô tô của các anh tôi)

Đối với danh từ ghép

Sở hữu cách của danh từ ghép bạn chỉ cần thêm đuôi (‘s) vào phía sau. 

Her father-in-law’s suit: Bộ suit của bố vợ anh ấy

Đối với câu có nhiều chủ sở hữu

Đối với câu có nhiều chủ sở hữu, việc đặt dấu sở hữu cách phụ thuộc vào các chủ sở hữu này hành động cùng nhau hay riêng lẻ.

Trinh’s and Phong’s bags are in the class (Những chiếc cặp của Trinh và Phong đều ở trong lớp học)

Đối với danh từ riêng

- Đối với những danh từ riêng, bạn sử dùng sở hữu cách với tên gọi. 

- Đối với tên riêng có đuôi “s” bạn chỉ cần thêm dấu phẩy (‘) vào phía sau. 

- I hate Emilia’s style (Tôi không thích phong cách của Emilia)

- This is Lannister’s treasure (Đó là kho báu của gia đình Lannister)

S hữu cách trong tiếng Anh với “of”

- “Of” được dùng để thể hiện quan hệ sở hữu.  Công thức: Danh từ bị sở hữu + “of” + chủ sở hữu. 

- Có thể dùng “of” với the end, beginning, bottom, middle, front, back, side… 

- A book of Pi (quyển sách của Pi)

 

- The front of the forest (phía trước của khu rừng)

 

 

 

3. Một số danh từ ở dạng số nhiều bất quy tắc

STT

Từ số ít

Từ số nhiều

Nghĩa

1

sheep

sheep

cừu

2

tooth

teeth

răng

3

foot

feet

chân

4

person

people

người

5

fish

fish

6

child

children

con

7

man

men

ông

8

offspring

offspring

cháu

9

woman

women

nữ

10

datum

data

liệu

11

bacterium

bacteria

trùng

12

mouse

mice

chuột

13

louse

lice

con rận

14

goose

geese

con ngỗng

15

ox

oxen

con bò

16

Octopus

octopi 

bạch tuộc

17

Leaf

leaves

chiếc lá

18

Knife

knives

con dao

19

wolf

wolves

chó sói

20

formula

formulas

công thức

21

alumna

alumnae

nữ sinh

22

vertebra

vertebrae

xương sống

23

focus

foci

tiêu điểm

24

cactus

cacti

xương rồng

25

fungus

fungi

nấm

26

bacterium

bacteria

vi khuẩn

27

curriculum

curricula

chương trình giảng dạy

28

dictum

dicta

châm ngôn

29

datum

data

dữ liệu

30

criterion

criteria

tiêu chuẩn

31

phenomenon

phenomena

hiện tượng

32

dogma

dogmata

giáo lý

33

stigma

stigmata

vết, đốm

34

basis

bases

nền tảng

35

crisis

crises

khủng hoảng

36

analysis

analyses

sự phân tích

37

hypothesis

hypotheses

giả thuyết

 

Qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng dấu sở hữu cách trong các trường hợp. Mong rằng các bạn có thể thực hành những kiến thức này trong quá trình làm việc và học tập thực tế.

 

 04/01/2024  |   Tags:

icon icon

Tư vấn miến phí 24/7

0977144019

×
Đăng nhập

Đăng nhập

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký

Quên mật khẩu

Đăng ký tài khoản

security

Đăng ký

Bạn đã có tài khoản ? Đăng nhập

Khôi phục mật khẩu
captcha

Lấy mật khẩu

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký