Tóm tắt các cách phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Điểm | Loại | Hiện tại hoàn thành | Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Điểm giống | Ý nghĩa | Đều hướng tới hành động đã xảy ra trong quá khứ | |
Điểm khác | Định nghĩa | Diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ và kết thúc ở thời điểm hiện tại mà không nhắc lại thời gian diễn ra hành động đó. | Diễn tả một sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng vẫn bị ảnh hưởng bởi hành động, sự việc đó ở hiện tại. |
Cấu trúc | 1) Thể khẳng định: S + has/have + V Past Participle Ví dụ: - She has lived in the US since she was a little girl. (Cô ấy đã sống ở Mỹ kể từ khi còn bé) 2) Thể phủ định: S + has/have + not + V_past participle Ví dụ: - Jack hasn’t met her classmates for a long time. (Jack đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài)
3) Thể nghi vấn: Câu hỏi Yes/No question: Have/Has + S + V_past participle? => Yes, S + have/ has No, S + haven’t/ hasn’t Ví dụ: Have you gone to Hanoi city for 5 years? => Yes, I have
4) Câu hỏi Wh – question: WH-word + have/ has + S (+ not) + V Past Participle +…? => S + have/ has (+ not) + V_past participle +… Ví dụ: What have you learned from this course? - I have learned how to make a movie. | 1) Thể khẳng định: S + have/has + been + V-ing Ví dụ: - They have been studying French for 10 years. (Họ đã học Tiếng Pháp được 10 năm) 2) Thể phủ định: S + have/ has + not + been + V_ing Ví dụ: - They haven’t been studying French for 10 years. (Họ đã không học tiếng Pháp được 10 năm) 3) Thể nghi vấn: Câu hỏi Yes/No question: Have/Has + S + been + V_ing? => Yes, S + have/ has No, S + haven’t/ hasn’t Ví dụ: Has she been working at that company for 10 years? => Yes, she has 4) Câu hỏi Wh – question: WH-word + have/ has + S (+ not) + been + V-ing? => S + have/ has (+ not) + been + V_ing. Ví dụ: What have you been doing? - Recently, I have been learning to play the guitar. | |
Cách sử dụng | - Diễn tả một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. - Diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. - Diễn tả một kinh nghiệm hay sự việc nào đó cho tới thời điểm hiện tại. - Diễn tả một hành động hay sự việc chỉ vừa mới xảy ra. - Dùng để diễn tả khi thời điểm xảy ra sự việc, hành động không quan trọng hoặc không được biết rõ. - Dùng để nói về sự việc hay hành động vừa mới xảy ra và kết quả của nó còn tác động đến hiện tại. | - Diễn tả hành động hay sự việc bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại. - Diễn diễn tả hành động hay sự việc đã kết thúc trong quá khứ nhưng dẫn tới kết quả ở hiện tại. - Thì HTHT diễn tả kết quả của hành động để lại ở hiện tại, còn thì HTTD diễn tả sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại. | |
Dấu hiệu nhận biết | - Since + thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: since 1992 (từ 1992), since May (từ tháng 5) - For + khoảng thời gian: Ví dụ: For five days (trong vòng 5 ngày), for five hours (trong vòng 5 tuần)… - So far (cho đến bây giờ) Ví dụ: Up to the present, up to this moment, up to now until now, until this time (đến tận bây giờ) - In/over/during/for + the + past/last + time (trong thời gian qua) - Recently, lately (gần đây) | - All day long (cả ngày dài) - All the morning. (suốt cả các buổi sáng) - All his/her lifetime (trong suốt cả cuộc đời của anh ấy/cô ấy) - Since + thời điểm trong quá khứ Ví dụ: since 1995 (từ 1995), since July (từ tháng 7) - For + khoảng thời gian: Ví dụ: For five days, for five minutes, …. (trong vòng…) - How long…? (trong bao lâu…?) | |
Các từ đi với thì | - Already, ever, never, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ past participle. - Yet: Được sử dụng trong câu nghi vấn hoặc phủ định. - So far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu. | - All day - All week - Since - For - For a long time - Recently - Lately - In the past week - In recent years - So far - At the moment. |
Trong bài viết này, các bạn đã được hệ thống lại toàn bộ các cấu trúc, các dấu hiệu nhận, ý nghĩa sử dụng của thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Mong rằng bạn có thể áp dụng kiến thức này vào trong quá trình học tập và làm việc sau này.