I. Các loại từ có trong tiếng Anh
1. Danh từ
Danh từ trong tiếng Anh có tên gọi là noun (viết tắt N, n).
- Danh từ dùng để chỉ người, tên người, sự vật, hiện tượng, địa điểm nơi chốn.
- Danh từ khi đứng ở đầu câu sẽ có chức năng làm chủ ngữ.
- Danh từ cũng có thể làm tân ngữ và bổ ngữ cho chính chủ ngữ trong câu, tân ngữ hoặc giới từ.
- Danh từ tồn tại ở danh từ số ít, danh từ số nhiều thêm s/es hoặc có biến thể đặc biệt. Ví dụ của danh từ là Ms. Lien, student, phone, Ha Noi…
2. Động từ
Động từ trong tiếng Anh có tên gọi là verb (viết tắt v) dùng để diễn tả hành động, trái thái hay cảm xúc của chủ ngữ. Các loại động từ trong tiếng Anh:
- Động từ chỉ thể chất
- Động từ chỉ trạng thái
- Động từ chỉ hoạt động nhận thức
- Trợ động từ
- Động từ bất quy tắc
3. Tính từ
Tính từ trong tiếng Anh là adjective (adj), là những từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, trạng thái, hoạt động. Tính từ trong tiếng Anh có 3 cấp độ là:
- Tính từ thường: làm chức năng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, động từ.
- Tính từ tương đối: dùng trong so sánh hơn, thường là hai đối tượng với nhau.
- Tính từ tuyệt đối: dùng trong so sánh hơn nhất, thể hiện đặc điểm của hiện tượng này là vượt trội hoặc suy yếu hơn hẳn.
4. Trạng từ
Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb (viết tắt adv) thể hiện tình trạng hay trạng thái của sự vật, hiện tượng, hành động như: recently, usually, slowly…
5. Giới từ
Giới từ là Prepositions (pre) dùng để diễn tả mối liên hệ về vị trí, thời gian, hoàn cảnh của các sự vật, sự việc, hiện tượng.
Các loại giới từ là:
- Giới từ chỉ thời gian: at, on + ngày; in + tháng/ năm/ mùa; before; during…
- Giới từ chỉ nơi chốn: over, on, in, at…
- Giới từ chỉ dịch chuyển: from, into, across, up, onto…
- Giới từ chỉ nguyên nhân kết quả: because of, thank to, owing…
6. Đại từ
- Đại từ (Pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ, tránh cho danh từ ấy lặp lại nhiều lần. Đại từ có 7 loại là:
- Đại từ bất định (indefinite pronouns) chỉ một hay nhiều đối tượng chưa xác định.
- Đại từ nhân xưng (personal pronouns) là từ chỉ người, vật. Thường sẽ đóng vai trò làm chủ ngữ.
- Đại từ phản thân (reflexive pronouns) để diễn đạt tác nhân gây ra hành động chính là chủ ngữ hoặc tân ngữ, thường kết thúc bởi self hoặc selves (nếu đối tượng là số nhiều).
- Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) để chỉ cái gì đó trong câu.
- Đại từ sở hữu (possessive pronouns) chỉ người sở hữu hoặc có quyền sở hữu.
- Đại từ quan hệ để nối hai câu hoặc mệnh đề với nhau.
- Đại từ nghi vấn gồm các từ để hỏi.
7. Liên từ
Liên từ là những từ dùng để nối, liên kết hai từ , cụm từ hay mệnh đề lại với nhau.
Các loại liên từ là:
- Liên từ kết hợp: for, and, nor, but, or, yet, so để nối hai hay nhiều hơn các từ vựng, cụm từ hay mệnh đề.
- Liên từ tương quan dùng để nối hai đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp: neither…nor, both…and, only…but also…
- Liên từ phụ thuộc gắn kết mệnh đề này với mệnh đề chính trong câu. Các liên từ phụ thuộc là after, before, as, as long as…
8. Thán từ
- Thán từ là những từ dùng để cảm thán. Từ này không có ý nghĩa về mặt ngữ pháp nhưng được dùng nhiều trong văn nói để bộc lộ cảm xúc.
9. Từ hạn định
- Từ hạn định là loại từ đứng trước danh từ, cụm danh từ ở trong câu. Chức năng của từ hạn định là dùng để xác định người, sự vật, sự việc đang được nhắc đến.
- Từ hạn định thì không bao giờ đứng một mình mà bắt buộc là phải đi kèm theo một danh từ hoặc một cụm danh từ.
- Eg: My mother loves her dresses. (Mẹ tôi rất thích những chiếc váy của bà ấy.)
II. Các bước sắp xếp các loại từ trong câu tiếng Anh
Sau khi nắm vững chức năng của từ loại trong câu tiếng Anh và để tạo thành một câu có nghĩa, bạn tiến hành sắp xếp theo 3 bước như sau:
- Bước 1: Xác định sơ qua nghĩa của câu qua những gợi ý (đây được xem là bước quan trọng nhất).
- Bước 2: Sắp xếp các cụm từ có nghĩa trước rồi mới ghép đến các giới từ, các cụm từ lại cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
- Bước 3: Dựa vào cấu trúc ngữ pháp, sử dụng công thức S+V+O để ghép thành một câu hoàn chỉnh.
III. Trật tự từ trong câu tiếng Anh
Cách sắp xếp trật tự từ trong câu mà bạn cần phải nắm vững
1. Một câu cơ bản ở trong tiếng Anh sẽ thường có dạng:
S + V |
Công thức chủ ngữ cộng với vị ngữ là cấu trúc cơ bản nhất ở trong tiếng Anh mà bạn thường gặp. Đây là dạng câu đơn và không sử dụng nhiều loại từ trong câu.
Eg: They play (Họ chơi)
2. Câu kết hợp với bổ ngữ
S + V + C (complements - bổ ngữ) |
Kết hợp cùng với bổ ngữ với chức năng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ và vị ngữ. Các bổ ngữ thường đứng vị trí ở ngay động từ liên kết câu hoặc phía sau tân ngữ.
Các động từ liên kết gồm các dạng của động từ tobe (am, is, are, was, were, been…)
Eg: She is singing (cô ấy đang hát)
3. Câu sẽ có trường hợp có chứa hai tân ngữ cùng một lúc.
S + V + O (objects – tân ngữ) |
Để nội dung được rõ ràng và đầy đủ ý hơn, vị trí của tân ngữ thường đi sau động từ với vai trò là một danh từ hoặc cụm danh từ. Thông thường, cấu trúc câu khẳng định sẽ được giữ đúng câu trên không thay đổi.
Eg: My mother plants a tree. ( Mẹ tôi trồng một cái cây.)
4. Câu kết hợp với tính từ
S + V + A (adjectives – tính từ) |
Đi cùng với chủ ngữ, vị ngữ còn có thể là tính từ cộng với động từ “tobe” trước nó. Trong cấu trúc này thì chúng ta luôn sử dụng động từ thường.
Eg: I used to live in a small house. (Tôi từng sống trong một ngôi nhà nhỏ.)
IV. Cách sắp xếp trật tự từ trong câu có trạng từ
Vị trí của trạng từ đa dạng, nó có thể đứng một mình, đứng sau chủ ngữ, đứng ở cuối câu hoặc đứng ở giữa trợ động từ và động từ thường. Vậy nên mỗi loại trạng từ sẽ có cách sắp xếp khác nhau ở trong câu.
Dưới đây, bài viết sẽ đem tới hai cấu trúc có trạng từ cơ bản nhất là trạng từ chỉ tần suất và trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.
1. Trạng từ chỉ tần suất:
S + Trạng từ chỉ tần suất + V |
Khác với những trạng từ thông thường, trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở đằng trước động từ.
Eg: He always goes fishing on weekends. (Anh ấy luôn câu cá vào cuối tuần)
2. Cụm từ chỉ tần suất:
S + V +(O) + Cụm trạng từ chỉ tần suất |
Eg: Mary goes to the library twice a week. (Mary đi thư viện hai lần một tuần)
3. Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn:
S + v + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian. |
Đối với những câu có trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn cần phải lưu ý một vài quy tắc dưới đây:
- Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu
- Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn không được chen vào ở giữa câu
- Nếu trong câu vừa có trạng từ chỉ địa điểm, vừa có trạng từ chỉ thời gian thì trạng từ chỉ địa điểm sẽ đứng trước trạng từ chỉ thời gian.
Eg: She comes home at 9pm. (Cô ấy về nhà lúc 9 giờ tối)
V. Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh có tính từ
Cách sắp xếp trật tự tính từ trong câu tiếng Anh. Nếu trong câu tiếng Anh có tính từ thì vị trí của nó thường là đứng trước danh từ.
(Opinion) – Kích thước (Size)- Tuổi (Age) – Hình dạng (Shape) – Màu sắc (Color)- Nguồn gốc (Origin) – Chất liệu (Material) – Mục đích (Purpose). (Viết tắt: OSASCOMP) |
Eg: She has long black hair (Cô ấy có mái tóc dài đen)
VI. Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh có động từ
- Một câu bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Do đó, động từ xuất hiện sau chủ ngữ là vị trí thường thấy nhất.
- Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất hoạt động như always, often, sometimes…
VII. Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh có giới từ
- Giới từ đứng trước danh từ, cụm danh từ, đại từ, V_ing hoặc đứng sau động từ “to be”, động từ thường.
- Giới từ đứng sau tính từ.
VIII. Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh có loại từ khác
Vị trí của đại từ trong câu:
- Đại từ nhân xưng đứng ở đầu câu làm chủ ngữ hoặc đứng sau động từ to be, sau các phó từ so sánh như as, that, than.
- Đại từ phản thân đứng ngay sau động từ hoặc giới từ for, to cuối câu.
- Đại từ chỉ định như this, that, those đứng trước danh từ.