Từ A đến Z cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Anh

Từ A đến Z cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Anh

Từ A đến Z cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Anh

Hoc bong du hoc philippines

uu dai du học philippines
GC Kids Group

Từ A đến Z cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Anh

Dấu câu trong tiếng Anh luôn là một thành phần không thể thiếu trong một câu. Bởi vậy, việc có thể hiểu rõ cách sử dụng của dấu câu trong từng trường hợp vô cùng quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ tóm tắt đầy đầy đủ các kiến thức bạn cần biết về dấu câu trong tiếng Anh.

I. Khái niệm dấu câu trong tiếng Anh

1. Dấu câu trong tiếng Anh là gì ?

Dấu câu trong tiếng Anh được gọi là Punctuation hoặc Punctuation mark. Punctuation khi dịch ra tiếng Việt cũng có thể gọi là phép đánh dấu câu. Dấu câu trong tiếng Anh sẽ được hiển thị bởi hệ thống các ký hiệu như: ! ; “ … Mỗi Punctuation mark hay còn gọi là dấu câu sẽ có tên gọi và ký hiệu riêng.

2. Các loại dấu câu trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 9 loại dấu câu rất thông dụng: 

  • Dấu chấm
  • Dấu phẩy
  • Dấu hỏi
  • Dấu chấm than
  • Dấu hai chấm
  • Dấu chấm phẩy
  • Dấu lược 
  • Dấu gạch ngang
  • Dấu gạch nối… 

II. Cách sử dụng của một số dấu câu

STT

Loại

Cách sử dụng

Ví dụ 

1

Dấu chấm 

(Full Stop hoặc Period)

- Kết thúc cho một câu hoặc một đoạn văn hoàn chỉnh

- Kết thúc cho các đoạn hội thoại, bài văn… 

- Làm nổi bật cho những câu văn tiếp theo

- Dùng sau tên người, tên địa danh hoặc tên các công ty

- Với các danh từ viết riêng, viết tắt sẽ dùng dấu chấm câu ở giữa.

- I like lemon. I don’t like bananas

- I am going to go to the shopping tomorrow

2

Dấu phẩy (Commas)

- Liệt kê danh sách, địa danh… 

- Giữa 2 mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh cũng sẽ cần dấu phẩy để phân cách. Chẳng hạn như: “but”, “and”, “so”,…

- Trong một cuộc đối thoại thì dấu phẩy cũng có thể dùng trong cụm từ mở đầu thay cho dấu hai chấm

- Giữa các mệnh đề phụ thuộc cũng sẽ dùng dấu phẩy

- Thay vì dùng dấu chấm tại các số thập phân thì đơn vị hàng trăm, hàng triệu trong tiếng Anh cũng có thể dùng dấu phẩy.

- I speak English, Laos and China

- I love Japan, which is a beautiful country

3

Dấu chấm hỏi (Question Marks) 

- Dùng để đặt câu hỏi 

- Where is HaLong Bay? 

4

Dấu chấm than (Exclamation)

- Dùng để thể hiệu biểu cảm, cảm xúc

- Sử dụng sau các câu mệnh lệnh

- Look, it’s a zebra! Nhìn kìa, đó là con ngựa vằn! 

-That’s enough!

5

Dấu hai chấm (Colons)

- Dùng sau một lời giải thích 

- Nối 2 mệnh đề

- Sử dụng ở các đoạn văn liệt kê

- Ngăn cách giữa các đơn vị thời gian

- Never go out in the sun without daknight: you’ll damage your mine.

-My wedding will start at 07:00 p.m, today.

6

Dấu chấm phẩy (Semicolons) 

- Giúp cho mối quan hệ giữa các mệnh đề trở nên chặt chẽ hơn so với việc dùng dấu chấm câu.

- Dùng để phân tách giữa các nội dung cần liệt kê trong một câu.

- Rio was hungry; him hadn’t eaten all day

- May loves studying; she can’t get enough at school.

7

Dấu lược (Apostrophes)

-Dùng để chỉ sự sở hữu

This is Damon’s car.

8

Dấu gạch ngang (Dash)

- nối giữa hai từ, các số… 

- nối giữa các chữ cái với nhau.

- 1987-2023

- My dad gave me an answer—No!

9

Dấu gạch nối (Hyphen)

- nhấn mạnh đến ngược đọc, người nghe 

- Xác định nghĩa giữa hai từ hoặc các nhân tố bị thiếu trong một từ nào đó.

- My sister had a part-time job that she worked on a Sunday.

III. Một số dấu câu trong tiếng anh khác

STT

Loại

Ứng dụng 

Ví dụ

1

Dấu ngoặc đơn (Parentheses)

được dùng để đánh dấu các cụm từ dùng để giải thích.

-I love Ha Noi city (my hometown)

2

Dấu ngoặc kép (Quotation Marks)

dùng để đánh dấu các đoạn tiêu đề, dẫn dắt lời nói của ai đó, kể lại câu chuyện…

-She said to Robert “I mis you”.

3

Kiểu dấu chấm lửng (Ellipsis)

hay còn gọi là dấu 3 chấm. Kiểu dấu câu này được dùng khi phép liệt kê quá dài mà chúng ta không thể liệt kê hết.

I want to buy an apple, an orange, a mango,...

4

Dấu ngoặc vuông          (Square brackets)

thường ít sử dụng hơn. Chúng được dùng để cung cấp một số thông tin để giải thích cho các thông tin đã nêu ra trước đó.

-We visited Ha Long Bay [Unesco World Heritage in Vietnam ]

5

Dấu gạch chéo (Oblique/slash)

thường được dùng như trong tiếng Việt, khi cần đưa ra các chức năng hoặc lựa chọn tương đương nhau.

- She enjoys to play piano/violin.

 

Các thông tin về cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Anh ở bài viết trên đây hy vọng đã giúp ích nhiều đối với các bạn đang học tập tiếng Anh. 

 

 

 05/01/2024  |   Tags:

icon icon

Tư vấn miến phí 24/7

0977144019

×
Đăng nhập

Đăng nhập

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký

Quên mật khẩu

Đăng ký tài khoản

security

Đăng ký

Bạn đã có tài khoản ? Đăng nhập

Khôi phục mật khẩu
captcha

Lấy mật khẩu

Bạn chưa có tài khoản ? Đăng ký